Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2022

KHOẢN CHI TIỀN LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN 20 TRIỆU ĐỒNG CÓ CẦN PHẢI CÓ CHỨNG TỪ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT KHÔNG? 

Hình ảnh
  Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định như sau:    Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:   Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế   1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:   a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.   b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.   c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.   ... Căn cứ khoản 2.6 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC quy định:     Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78

NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC TẠM ỨNG TIỀN LƯƠNG THÌ CÓ BỊ TÍNH LÃI KHÔNG?

Hình ảnh
  Căn cứ theo khoản 1 Điều 101 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:   Tạm ứng tiền lương   1. Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.   2. Người sử dụng lao động phải cho người lao động tạm ứng tiền lương tương ứng với số ngày người lao động tạm thời nghỉ việc để thực hiện nghĩa vụ công dân từ 01 tuần trở lên nhưng tối đa không quá 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động và người lao động phải hoàn trả số tiền đã tạm ứng .   Người lao động nhập ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì không được tạm ứng tiền lương.   3. Khi nghỉ hằng năm, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.   Như vậy người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.   from Kiểm Toán 3M https://ift.tt/quHLmIj

THUẾ NHÀ THẦU LÀ GÌ? CÁC ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THUẾ NHÀ THẦU 

Hình ảnh
  Thuế nhà thầu là gì?  Thuế nhà thầu (Foreigner Contractor Tax) là loại thuế được áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hay dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.  Văn bản hướng dẫn: Thông tư 103/2014/TT–BTC ngày 06/08/2014 có hiệu lực từ ngày 01/10/2014.  Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu  1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt

CHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN 

Hình ảnh
  Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có thể mua lại phần vốn góp của các thành viên trong công ty không?  Căn cứ  Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020  quy định về việc mua lại phần vốn góp như sau:  "Điều 51. Mua lại phần vốn góp   1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:   a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;   b) Tổ chức lại công ty;   c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.   2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.   3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường

7 NGUYÊN TẮC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO THÔNG TƯ 200

Hình ảnh
  Báo cáo tài chính thể hiện kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Việc lập báo cáo thế nào cho đúng ? Nguyên tắc lập  báo cáo tài chính  như thế nào? Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!   Báo cáo tài chính là gì?  Báo cáo tài chính (BCTC) là bản báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả, cùng với đó là tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong một kỳ của doanh nghiệp.  Nói cách khác, BCTC là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho tất cả những người quan tâm. Đó có thể là chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cho vay, Cơ quan thuế hoặc các cơ quan chức năng, người lao động…).  Các nguyên tắc lập báo cáo tài chính cần ghi nhớ DN cần tuân thủ nguyên tắc lập báo cáo tài chính.   Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC, có 7 nguyên tắc lập báo cáo tài chính mà các doanh nghiệp cần lưu ý. Cụ thể:  Nguyên tắc lập báo cáo tài chính 1: Tuân theo các chuẩn